TẠP CHÍ CÔNG NGHIỆP MỎ
Tạp chí Công nghiệp Mỏ là cơ quan của Hội Khoa học và Công nghệ Mỏ Việt Nam. Tạp chí được xuất bản theo Giấy phép xuất bản số 1088/BC- GPXB cấp ngày 21/08/1993 và Giấy phép hoạt động báo chí số 319/ GP-BVHTT cấp lại ngày 23/07/2002 của Bộ Văn hóa - Thông tin
Tôn chỉ mục đích của Tạp chí Công nghiệp Mỏ là thông tin các hoạt động của Hội Khoa học và Công nghệ Mỏ Việt Nam; phổ biến kiến thức về khoa học và công nghệ, quản lý kinh tế phục vụ cho công tác khoa học và công nghệ, quản lý kinh tế và sản xuất trong ngành mỏ Việt Nam.
Đối tượng phục vụ là hội viên Hội Khoa học và Công nghệ Mỏ Việt Nam, các cán bộ khoa học và công nghệ, cán bộ quản lý trong ngành mỏ và các ngành liên quan tới ngành mỏ, các công nhân kỹ thuật bậc cao.
Phạm vi phát hành chủ yếu là các chi hội mỏ, các doanh nghiệp, trường và viện nghiên cứu triển khai trong ngành mỏ và các ngành liên quan tới ngành mỏ trên phạm vi toàn quốc.
Những năm đầu tiên Tạp chí mang tên “Nội san Công nghiệp Mỏ” cho tới số 3 năm 1991. Tên
“Tạp chí
Công nghiệp Mỏ” chính thức ra mắt bạn đọc từ quý IV năm 1991, đánh số 1.
Sau
23 năm hoạt động, Tạp chí Công nghiệp Mỏ đã có những bước trưởng thành, phát triển, đảm nhận được các nhiệm vụ mà Hội Khoa học và Công nghệ Mỏ Việt Nam giao phó. Nhiều nhà khoa học, nhà quản lý, điều hành sản xuất trong ngành mỏ trong nước và kể cả ngoài nước đã tham gia viết bài, trao đổi thông tin, ý kiến trên Tạp chí.
Tạp chí Công nghệ Mỏ được Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước xếp vào danh mục
“Các tạp chí Khoa
học Kỹ thuật’ và các bài báo được tính điểm công
trình.
Tính tới cuối năm 2007, Tạp chí đã xuất bản được
104 số (các số 3 và 4 năm 1986, 3 và 4 năm 1987 được gộp 2 số làm một), trong đó từ 1990 đến 1996 xuất bản 4số/năm; từ 1997 tới nay xuất bản
6 số/năm. Có
37 số chuyên đề nhân các sự kiện quan trọng của Hội Khoa học và Công nghệ Mỏ Việt Nam và của các cơ quan doanh nghiệp trong ngành.
Từ số 2 năm 1996, Tạp chí được in trên giấy trắng khổ
A4, bìa in Offset 4 màu với dung lượng 32 trang; từ số 5 năm 2002 tăng lên 40 trang; từ số 1năm 2006 tăng lên
48 trang. Nhiều doanh nghiệp, viện và trường thuộc ngành mỏ và các ngành liên quan đã đăng
quảng cáo trên Tạp chí.
Tạp chí hiện có những chuyên mục chính sau:
1-
Hoạt động của Hội Khoa học và Công nghệ Mỏ Việt Nam
2- Khoa học và công nghệ mỏ
3- Khoa học kinh tế và quản lý ngành mỏ
4- Thông tin kinh tế-khoa học- kỹ thuật ngành mỏ
5- Sáng kiến cải tiến- chuyện vui ngành mỏ
trong đó các bài viết thuộc 02 chuyên mục 2 và 3 có phần Tóm tắt tiếng Anh.
Nhiều nhà khoa học, nhà quản lý đã tham gia Ban biên tập Tạp chí trong những thời kỳ khác nhau.
Năm 1985, Tổng biên tập: KS. Nguyễn Tài Anh, Phó Tổng biên tập: KS. Đỗ Quang Phúc.
Năm 1988, Tổng biên tập: KS. Nguyễn Tài Anh, Phó Tổng biên tập: TSKH. Ngô Phúc Hưng.
Năm 1990, Tổng biên tập: GS.TS Trần Văn Huỳnh; Thư ký tòa soạn: KS. Đào Văn Ngâm; Ủy viên Ban Biên tập: TS. Nguyễn Thành Sơn, KS. Nguyễn Tài Anh.
Số 1 năm 1991 chính thức mang tênTạp chí Công nghiệp Mỏ, Tổng biên tập: TS. Đinh Văn Lạp; Phó Tổng biên tập: KS. Nguyễn Tài Anh và KS. Đào Văn Ngâm; Ủy viên Hội đồng Biên tập: TSKH. Lê Như Hùng, TS. Nguyễn Thành Sơn; KS. Bùi Mạnh Hùng, KS. Nguyễn Khắc Điềm và KS. Nguyễn Thị Bằng.
Số 2 năm 1992, Tổng biên tập: TS. Đinh Văn Lạp; Phó Tổng biên tập: KS. Nguyễn Tài Anh và KS. Đào Văn Ngâm; Thư ký tòa soạn: TS. Nguyễn Thành Sơn; Ủy viên Hội đồng Biên tập: KS. Nguyễn Công Bách, KS. Trần Lai Châu và KS. Lê Dương Quang.
Số 3 năm 1992, Tổng biên tập: TS. Đinh Văn Lạp; Phó Tổng biên tập: KS. Nguyễn Tài Anh; Thư ký tòa soạn: TS. Nguyễn Thành Sơn; Ủy viên Ban Biên tập: KS. Nguyễn Công Bách và KS.Lê Dương Quang.
Từ Số1 Năm 1993, Tổng biên tập: KS. Nguyễn Tài Anh; Thư ký tòa soạn: TS. Nguyễn Thành Sơn; Ủy viên Ban Biên tập: KS. Nguyễn Công Bách và KS.Lê Dương Quang.
Từ Số 2 Năm 1994, Tổng biên tập: KS. Nguyễn Tài Anh; Thường trực Ban Biên tập: TS. Nguyễn Thành Sơn; Ủy viên Ban Biên tập: KS. Nguyễn Công Bách, TS. Võ Trọng Hùng, KS. Bùi Danh Phong, KS.Lê Dương Quang, TS. Ninh Quang Thành, KS. Lê Thơi và KS. Vũ Anh Tuấn.
Từ Số1 Năm 1995, Tổng biên tập: KS. Nguyễn Tài Anh; Thường trực Ban Biên tập: TS. Nguyễn Thành Sơn; Ủy viên Ban Biên tập: KS. Nguyễn Công Bách, TS. Võ Trọng Hùng, KS. Bùi Danh Phong, KS.Lê Dương Quang, KS, Trần Tấn, TS. Ninh Quang Thành, KS. Lê Thơi và KS. Vũ Anh Tuấn.
Từ Số1 Năm 1996, Tổng biên tập: TS. Đinh Ngọc Đăng; Thường trực Ban Biên tập: TS. Nguyễn Thành Sơn; Ủy viên Ban Biên tập: KS. Nguyễn Công Bách, TS. Võ Trọng Hùng, KS. Bùi Danh Phong, KS.Lê Dương Quang, TS. Ninh Quang Thành, KS. Lê Thơi và KS. Vũ Anh Tuấn.
Từ Số 5 Năm 1997, Tổng biên tập: TS. Đinh Ngọc Đăng; Thường trực Ban Biên tập: TS. Nguyễn Thành Sơn; Thư ký tòa soạn PGS.TS. Võ Trọng Hùng; Ủy viên Ban Biên tập: KS. Nguyễn Công Bách, PGS.TS. Hồ Sĩ Giao, KS. Bùi Danh Phong, KS.Lê Dương Quang, TS. Đào Đắc Tạo, TS. Ninh Quang Thành, KS. Trần Văn Trạch và KS. Vũ Anh Tuấn.
Từ Số 5 Năm 2000, Tổng biên tập: TSKH. Đinh Ngọc Đăng; Thư ký tòa soạn PGS.TS. Võ Trọng Hùng; Ủy viên Ban Biên tập: KS. Nguyễn Công Bách, PGS.TS. Hồ Sĩ Giao, TS. Nghiêm Gia, KS. Nguyễn Đoàn Hạnh, KS. Đào Văn Ngâm, KS. Bùi Danh Phong, KS.Lê Dương Quang, TS. Nguyễn Thành Sơn, TS. Đào Đắc Tạo, TS. Ninh Quang Thành, KS. Trần Văn Trạch, KS. Vũ Anh Tuấn và GS.TS. Trần Mạnh Xuân.
Từ Số 5 Năm 2005, Tổng biên tập: TSKH. Đinh Ngọc Đăng; Phó Tổng biên tập Thường trực: PGS.TS. Hồ Sĩ Giao; Phó Tổng biên tập kiêm Thư ký Tòa soạn PGS. TS. Võ Trọng Hùng; Ủy viên phụ trách Trị sự: KS. Đào Văn Ngâm; Ủy viên Ban Biên tập: TS, Nghiêm Gia, PGS.TS. Nguyễn Cảnh Nam, TS. Đào Đắc Tạo, TS. Ninh Quang Thành, KS, Trần Văn Trạch và GS.TS. Trần Mạnh Xuân
Từ Số 1 Năm 2008, Tổng biên tập: TSKH. Đinh Ngọc Đăng; Phó Tổng biên tập Thường trực: PGS.TS. Hồ Sĩ Giao; Phó Tổng biên tập kiêmThư ký Tòa soạn PGS. TS. Võ Trọng Hùng; Ủy viên phụ trách Trị sự: KS. Đào Văn Ngâm; Ủy viên Ban Biên tập: TS, Nghiêm Gia, KS. Nguyễn Thị Đoàn Hạnh, PGS.TS. Nguyễn Cảnh Nam, TS. Đào Đắc Tạo, TS. Ninh Quang Thành, KS, Trần Văn Trạch và GS.TS. Trần Mạnh Xuân.
TỔNG HỢP CÁC SỐ LIỆU XUẤT BẢN CỦA TẠP CHÍ CÔNG NGHIỆP MỎ
Năm |
Số lượng
c
á
c số |
CÁC VẤN ĐỀ |
Chung |
KH&CN |
Quản lý |
Thông tin&SK |
Tổng số |
SB |
TG |
SB |
TG |
SB |
TG |
SB |
TG |
SB |
TG |
1985-1990 |
16 |
58 |
58 |
104 |
104 |
56 |
56 |
|
|
218 |
|
91-96 |
22 |
71 |
|
112 |
|
64 |
|
|
|
247 |
250 |
1997 |
6 |
8 |
8 |
39 |
58 |
35 |
42 |
51 |
51 |
133 |
159 |
1998 |
6 |
10 |
10 |
35 |
49 |
38 |
45 |
58 |
60 |
141 |
164 |
1999 |
6 |
8 |
6 |
46 |
46 |
34 |
34 |
59 |
59 |
147 |
145 |
2000 |
6 |
14 |
14 |
39 |
46 |
31 |
41 |
66 |
67 |
150 |
168 |
2001 |
6 |
15 |
14 |
38 |
52 |
28 |
42 |
60 |
65 |
141 |
173 |
2002 |
6 |
5 |
3 |
39 |
47 |
32 |
41 |
46 |
48 |
122 |
139 |
2003 |
6 |
8 |
7 |
44 |
64 |
24 |
36 |
37 |
39 |
113 |
146 |
2004 |
6 |
4 |
3 |
48 |
57 |
19 |
25 |
35 |
34 |
106 |
119 |
2005 |
6 |
8 |
8 |
51 |
64 |
21 |
24 |
34 |
35 |
114 |
131 |
2006 |
6 |
12 |
12 |
50 |
64 |
13 |
14 |
51 |
51 |
126 |
141 |
2007 |
6 |
6 |
6 |
61 |
89 |
13 |
18 |
35 |
35 |
115 |
148 |
1985
-
2007
|
104
|
227 |
|
706 |
|
408 |
|
532 |
|
1873 |
|
1997
-
2007
|
66 |
98 |
91 |
490 |
636 |
288 |
362 |
532 |
544 |
1408 |
1633 |
Ghi chú: SB là số lượng bài viết, TG là số tác giả và đồng tác giả
DANH MỤC CÁC SỐ CHUYÊN ĐỀ CỦA TẠP CHÍ CÔNG NGHIỆP MỎ
TT |
Nội dung |
Số |
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
25 năm Hội KH và CN Mỏ Việt Nam |
1/1991
2/1991 |
2 |
40 năm Mỏ than Mạo Khê |
3/1994 |
3 |
30 năm Mỏ đất chịu lửa Trúc Thôn |
4/1994 |
4 |
Đại hội IV Hội KH và CN Mỏ Việt Nam |
1/1995 |
5 |
50 năm ngày truyền thống Mỏ Phấn Mễ |
2/1995 |
6 |
40 năm Công ty Apatit Việt Nam |
3/1995 |
7 |
Ngành Hóa chất Mỏ |
2/1996 |
8 |
30 năm Hội KH và CN Mỏ Việt Nam |
3/1996 |
9 |
30 năm Đại học Mỏ- Địa chất |
4/1996 |
(1) |
(2) |
(3) |
10 |
25 năm Viện KHCN Mỏ |
4/1997 |
11 |
30 năm Viện NC Mỏ và Luyện kim |
5/1997 |
12 |
Cách mạng tháng 10 Nga và ngành mỏ Việt Nam |
6/1997 |
13 |
Hội thảo vật liệu nổ CN của Hội KH và CN Mỏ Việt Nam |
1/1998 |
14 |
80 năm Trường Mỏ Moskva |
6/1998 |
15 |
35 năm Mỏ sắt Trại Cau |
1/1999 |
16 |
Hội nghị KHSX và khách hàng của Hiệp hội Titan Việt Nam |
4/1999 |
17 |
10 năm Hiệp hội Titan Việt Nam |
4/2000 |
18 |
35 năm đào tạo ngành Khai thác lộ thiên |
5/2000 |
19 |
Tổng Công ty Khoáng sản Việt Nam |
3/2001 |
20 |
Hội nghị KHKT lần thứ XIII của Hội KH và CN Mỏ Việt Nam |
4/2001 |
21 |
35 năm Hội KH và CN Mỏ Việt Nam |
5/2001 |
22 |
Hội nghị chuyên đề về quản lý ngành mỏ của Hội Mỏ Việt Nam |
4/2002 |
23 |
30 năm Viện KHCN Mỏ |
5/2002 |
24 |
35 năm Viện NC Mỏ và Luyện kim |
6/2002 |
25 |
37 năm Khoa Mỏ, Đại học Mỏ- Địa chất |
2/2003 |
26 |
Hội nghị KHKT Mỏ toàn quốc lần thứ XV |
4/2003 |
27 |
45 năm Trường Cao dẳng Kỹ thuật Mỏ |
5/2003 |
28 |
Hội thảo KHKT Mỏ toàn quốc lần thứ XVI |
5/2004
6/2004 |
29 |
Tiến tới Đại hội VI Hội KH và CN Mỏ Việt Nam
Đại hội VI của Hội KH và CN Mỏ Việt Nam |
3/2005
4/2005 |
30 |
Hội nghị KHCN Tuyển khoáng lần thứ II |
6/2005 |
31 |
Hội nghị KHKT Mỏ toàn quốc lần thứ XVII |
4/2006 |
32 |
40 năm Hội KH và CN Mỏ VN; 70 năm ngày truyền thống công nhân ngành than |
5/2006 |
33 |
40 năm Hội KH và CN Mỏ Việt Nam (tiếp theo) |
1/2007 |
34 |
Giới thiệu xe tải TEREX |
2/2007 |
35 |
Hội nghị KHKT Mỏ toàn quốc lần thứ XVIII |
4/2007 |
36 |
40 năm Viện KH và CN Mỏ - Luyện kim |
5/2007 |
37 |
35 năm Viện KHCN Mỏ |
6/2007 |
|